Giới thiệu ngành Quản lý đất đai

5 tháng 6, 2018
  1. Giới thiệu
  1. Bạn là người muốn trở thành các Nhà quản lý đất đai và tài nguyên môi trường trong tương lai để giúp các địa phương thuận lợi hơn trong công tác quản lý và sử dụng đất hiệu quả và bền vững?

                                 Hoat động kinh doanh bất động sản                                Cơ quan đăng ký, cấp giấy chứng nhận

 

  1. Bạn là người yêu thích đi khám phá nhiều vùng đất mới xem quy mô, diện tích, vị trí của nó như thế nào?

Ewa sinh viên năm cuối người Ba Lan sang thực tập tại Viện Quản lý đất đai và PTNT

  1. Bạn là người muốn nhận các cơ hội được nhận học bổng đi học ở các nước Châu Âu, Châu Á với nhiều cảnh đẹp hùng vi và thơ mộng?

Sinh viên ngành Quản lý đất đai đang học tập sau đại học tại Liên Bang Nga

  1. Bạn thích vừa đi học lại vừa được đi làm đúng chuyên ngành (bất động sản, công nghệ đo đạc, xây dựng bản đồ, quy hoach sử dụng đất…) mình yêu thích và được trải nghiệm thực tế?

Hãy chọn ngành Quản lý đất đai thuộc Viện Quản lý đất đai của Trường đại học Lâm nghiệp

Bạn sẽ làm nghề gì sau khi tốt nghiệp?

  1. Là những chuyên viên môi giới bất động sản.Sinh viên khóa K58 ngành Quản lý đất đai hiện đang là chuyên viên môi giới BĐS  tại Công ty Đất xanh

miền Bắc

 

  1. Là cán bộ viên chức làm việc cơ quan Nhà nước về lĩnh vực đất đai từ Trung ương đến địa phương.

Hoạt động đo đạc, quy hoạch đất đai

  1. Là các kỹ sư trong các đơn vị tư vấn về đo đạc thành lập bản đồ, quy hoạch sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

Sinh viên ngành Quản lý đất đai đang làm việc tại một công trường

Một số thông tin về chương trình đào tạo

Tên ngành đào tạo:     

+ Tiếng Việt: Quản lý đất đai

+ Tiếng Anh: Land Management

- Mã số ngành đào tạo: 52850103

- Danh hiệu tốt nghiệp: Kỹ sư

- Thời gian đào tạo: 04 năm

- Tên văn bằng tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt: Kỹ sư ngành Quản lý đất đai

+ Tiếng Anh: The Degree of Engineer in Land Management

-   Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Viện Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn, Trường Đại học Lâm nghiệp

2. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo kỹ sư trình độ đại học thuộc lĩnh vực quản lý đất đai (công nghệ đo đạc, quản lý hành chính, bất động sản, quy hoạch sử dụng đất) có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt; thái độ làm việc trách nhiệm, độc lập và hòa đồng với tập thể có kiến thức chuyên môn hiện đại và năng lực quản lý sử dụng đất đai đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

3.  Thông tin tuyển sinh

-  Hình thức tuyển sinh: 1/ Xét điểm thi THPT Quốc Gia; 2/ Xét học bạ 12 theo tổ hợp môn; 3/ Xét học bạ điểm trung bình cả 3 năm.

II. Cơ hội nghề nghiệp

Kỹ sư Quản lý đất đai có thể làm việc:

- Có khả năng đảm nhiệm công tác quản lý và điều hành: Cán bộ nghiên cứu, cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật.

- Làm cán bộ công chức, viên chức hay cán bộ kỹ thuật tại các cơ quan Quản lý Nhà nước từ Trung ương đến địa phương về lĩnh vực Quản lý đất đai như: Bộ Tài nguyên - Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai, Sở Tài nguyên - Môi trường các tỉnh, Các Trung tâm kỹ thuật tài nguyên, Trung tâm phát triển quỹ đất, văn phòng đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên - Môi trường, Cán bộ Địa chính xã/phường và làm cán bộ thẩm định tài sản tại các Ngân hàng;

- Làm chuyên viên tại bộ phận thẩm định giá bất động sản tại các Ngân Hàng trong nước và nước ngoài;

- Làm chuyên viên tư vấn cho các công ty về lĩnh vực: Công ty đo đạc thành lập bản đồ và cơ sở dữ liệu đất đai; quy hoạch chung xây dựng xã, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và cấp tỉnh trên phạm vi cả nước

- Làm chuyên viên môi giới tại các văn phòng môi giới bất động sản, các sản giao dịch bất động sản, các công ty đầu tư và kinh doanh bât động sản trên cả nước

- Làm giảng viên hay nghiên cứu viên tại các Viện nghiên cứu thuộc lĩnh vực Quản lý đất đai và phát triên nông thôn, Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, các Cơ sở giáo dục đào tạo có các ngành nghề về Quản lý đất đai, Hiệp hội, trung tâm dạy nghề.

 

V. Khung chương trình

TT

Tên học phần

Số TC

Thời lượng (tiết)

HP tiên quyết

LT

BT/BTL

BTL

TN/TH

A

Khối kiến thức GD đại cương

42

83

135

     

I

Kiến thức bắt buộc

38

         

1

Những NL cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

5

60

30

     

2

Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản VN

3

35

10

     

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

21

9

     

4

Tiếng Anh HP1

3

45

       

5

Tiếng Anh HP2

3

45

     

4

6

Tiếng Anh HP3

3

45

     

5

7

Tiếng Anh HP4

3

45

     

6

8

Pháp luật đại cương

2

30

0

     

9

Toán cao cấp C

4

45

15

     

10

Xác  suất thống kê

3

35

10

     

11

Hoá học đại cương

3

25

10

 

15

 

12

Tin học đại cương

4

         
 

Giáo dục thể chất

Theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo

 
 

Giáo dục quốc phòng

 

II

Các học phần tự chọn

4

         

13

Phương pháp tiếp cận khoa học

2

20

5

5

   

14

Đánh giá nông thôn

2

25

5

     

15

Tâm lý học

2

25

5

     

16

Xã hội học

2

21

9

     

17

Kỹ năng giao tiếp

2

20

10

     

18

Địa lý kinh tế

3

40

5

     

19

Quản trị học

3

40

5

     

B

Khối kiến thức GDCN

87

         

B1

Kiến thức cơ sở khối ngành

29

         

I

Các học phần bắt buộc

24

         

20

Thổ nhưỡng 1

3

30

   

15

11

21

Trắc địa

3

30

   

15

 

22

Bản đồ học

3

35

10

     

23

Hệ thống thông tin địa lý (GIS)

3

25

   

20

 

24

Luật Đất đai

3

40

5

   

8

25

Trắc địa ảnh & viễn thám

3

30

   

15

21

26

Nông nghiệp đại cương

3

40

5

   

20

27

Đánh giá đất đai

3

30

5

 

10

20

II

Các học phần tự chọn

5

         

28

Đánh giá tác động môi trường

2

18

2

10

   

29

Quản lý tài nguyên nước

2

25

5

     

30

Sinh thái môi trường

2

25

5

     

31

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

3

30

   

15

 

32

Anh văn chuyên ngành

2

20

10

   

7

33

Kinh tế vi mô 1

3

40

5

     

34

Kinh tế vĩ mô 1

3

40

5

     

35

Quản trị kinh doanh 1

3

40

5

     

36

Định giá tài nguyên

3

40

5

     

37

Quản lý dự án

3

40

5

     

38

Kinh tế tài nguyên

3

40

5

     

B2

Kiến thức cơ sở ngành

40

         

I

Các học phần bắt buộc

36

         

39

Trắc địa địa chính

3

30

   

15

21

40

Quy hoạch sử dụng đất

3

35

5

5

 

27

41

Định giá bất động sản

3

30

5

 

10

 

42

Quản lý hành chính về đất đai

3

35

10

   

24

43

Thị trường bất động sản

2

20

10

   

24

44

Hệ thống định vị toàn cầu

2

20

10

   

21

45

Tin học ứng dụng trong quản lý đất đai

3

20

   

25

23

46

Bản đồ địa chính

3

30

   

15

39

47

Đăng ký và thống kê đất đai

3

30

15

   

42

48

Thanh tra đất đai

2

20

10

   

42

49

Hệ thống thông tin đất đai (LIS)

3

20

   

25

45

50

Đồ án quy hoạch sử dụng đất

2

5

 

25

 

40

51

Bồi thường giải phóng mặt bằng

2

20

10

   

42

52

Quy hoạch xây dựng nông thôn

2

20

10

     

II

Các học phần tự chọn

4

         

53

Ứng dụng AutoCAD trong quản lý đất đai

2

10

   

20

 

54

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội

3

35

10

   

40

55

Sinh thái cảnh quan

2

25

5

     

56

Nguyên lý quy hoạch cảnh quan

2

20

10

     

57

Hệ thống nông nghiệp

2

25

5

   

26

58

Pháp luật nhà ở và kinh doanh BĐS

2

25

5

   

24

59

Kỹ năng làm việc nhóm

2

25

5

     

60

Quản lý thuế

3

35

10

     

B3

Kiến thức ngành

8

         

I

CMH công nghệ địa chính

8

         

61

Các phương pháp xử lý số liệu đo đạc

3

30

15

   

39

62

Ứng dụng viễn thám trong quản lý đất đai

3

25

   

20

25

63

Kỹ thuật xây dựng bản đồ số

2

15

   

15

45

II

CMH Quản lý đất đai

8

         

64

Quản lý nhà nước về đô thị và nhà ở

2

20

10

   

42

65

Sử dụng đất và biến đổi khí hậu

2

20

10

   

40

66

Quy hoạch đô thị và khu dân cư nông thôn

2

25

5

   

40

67

Quy hoạch sản xuất nông nghiệp

2

20

10

   

40

III

CMH Quản lý thị trường bất động sản

8

         

68

Kinh tế đất

2

25

5

     

69

Kinh doanh bất động sản

2

40

5

     

70

Môi giới bất động sản

2

20

10

   

24

71

Quản lý và điều hành sàn giao dịch bất động sản

2

20

10

   

24

IV

CMH Sử dụng đất

8

         

72

Thổ nhưỡng 2

2

20

10

   

20

73

Quy hoạch sản xuất nông nghiệp

2

20

10

   

40

74

Quản lý đất nông nghiệp bền vững

2

20

10

   

27

75

Cảnh quan nông lâm kết hợp

2

24

6

   

26

V

CMH Tổng hợp

8

         

76

Quản lý nhà nước về đô thị và nhà ở

2

20

10

   

40

77

Quy hoạch sản xuất nông nghiệp

2

20

10

   

45

78

Kỹ thuật xây dựng bản đồ số

2

15

   

15

42

79

Tham vấn cộng đồng trong quản lý đất đai

2

20

10

     

B4

Tốt nghiệp

10

         

80

Thực tập nghề nghiệp 1

4

         

81

Thực tập nghề nghiệp 2

3

         

Tông số tín chỉ tích lũy

136

 

THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

STT

Đợt thực tập

Nội dung thực tập

Số TC

Kỳ dự kiến

1

Thực tập nghề nghiệp 1

Trắc địa địa chính

Bản đồ địa chính

Tin học ứng dụng trong quản lý đất đai

04

Học kỳ 6

2

Thực tập nghề nghiệp 2

Quản lý hành chính về đất đai

Đăng kí thống kê

Quy hoạch đất đai

Định giá bất động sản

03

Học kì 7

                     

 

  1. Chuẩn đầu ra

(Ban hành kèm theo Quyết định số 859/QĐ-ĐHLN- KT&ĐBCL ngày 15/03/2016)

1. Kiến thức

- Có kiến thức về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh vào giải quyết những vấn đề lý luận, thực tiễn nghề nghiệp và cuộc sống.

- Có kiến thức cơ bản về tin học phục vụ cho trình bày luận văn, báo cáo cũng như đáp ứng yêu cầu các hoạt động chuyên môn khác có liên quan.

- Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn. Có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo.

- Hiểu biết sâu và vận dụng tốt các kiến thức pháp luật đất đai, các thông tư, nghị định và quy định về lĩnh vực chuyên ngành tài nguyên đất đai.

- Có kiến thức cơ bản về địa chất, thổ nhưỡng, khí tượng thủy văn, đánh giá đất, quản lý và đánh giá tác động môi trường.

- Nắm vững các kiến thức cơ bản về trắc địa, kỹ thuật bản đồ địa chính, viễn thám đại cương, hệ thống thông tin địa lý (GIS), hệ thống cơ sở dữ liệu địa chính.

- Có kiến thức cơ bản về quản lý đất đai và quản lý đô thị như: Lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính, kiểm kê, thống kê và chỉnh lý biến động đất đai

- Trang bị kiến thức phương pháp nghiên cứu khoa học và tư duy hệ thống để hỗ trợ giải quyết công việc chuyên môn.

- Có kiến thức chuyên môn sâu về kỹ thuật, công nghệ như: Đo đạc thành lập bản đồ địa chính, xử lý số liệu đo đạc, quản lý thông tin đất đai, viễn thám ứng dụng trong quản lý, dự báo dịch hại - thiên tai - thảm họa, mô hình hóa, thống kê địa lý, đồ họa và thiết kế cảnh quan đô thị.

- Vận dụng các kiến thức về pháp luật đất đai trong quản lý Nhà nước về đất đai, thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai.

- Nắm vững kiến thức quy hoạch, quản lý và bảo tồn tài nguyên đất đai như: Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng nông thôn, quy hoạch phát triển vùng và đô thị, phát triển bền vững tài nguyên đất, khai thác và bảo tồn tài nguyên đất, dự báo biến động tài nguyên đất đai.

- Nắm vững, phân tích được giá bất động sản, thị trường bất động sản thông qua khối kiến thức: Các phương pháp định giá bất động sản cụ thể, Quản lý và Phân tích thị trường bất động sản, quản lý dự án đầu tư kinh doanh bất động sản.

2. Năng lực nghề nghiệp:

Kết quả học tập mong đợi một kỹ sư Quản lý đất đai sau khi tốt nghiệp được thể hiện qua năng lực nghề nghiệp sau:

III. Năng lực nghề nghiệp

Kết quả học tập mong đợi một kỹ sư Quản lý đất đai sau khi tốt nghiệp được thể hiện qua năng lực nghề nghiệp sau:

- Tổ chức, quản lý và thực hiện công tác quản lý đất đai tại cơ quan quản lý đất đai các cấp từ Trung ương đến địa phương

- Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình và dự án về lĩnh vựa Quản lý đất đai, quy hoạch sử dụng đất khu vực đô thị và nông thôn, công nghệ đo đạc thành lập bản đồ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, định giá bất động sản…

- Nghiên cứu thực nghiệm, ứng dụng, tư vấn, cung cấp dịch vụ và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quản lý đất đai và phát triển nông thôn.

- Xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ địa chính và phát triển nông thôn tại các cấp.

- Sẵn sàng làm việc trong môi trường đòi hỏi trình độ và tính năng động cao, đa ngành và liên ngành trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

Sinh viên ngành Quản lý đất đai được tham gia thực tập sản xuất tại địa phương

3. Kỹ năng

3.1. Kỹ năng cứng:

- Thành thạo kỹ thuật đo đạc cao trình, đo đạc địa chính, tính toán bình sai các dạng lưới đường chuyền.

- Có kỹ năng trong giải đoán ảnh viễn thám, đồ họa và thiết kế cảnh quan, xây dựng bản đồ địa chính, địa hình, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ thổ nhưỡng, các loại bản đồ chuyên đề khác.

Sinh viên ngành Quản lý đất đai đang được hướng dẫn thực tập sử dụng thiết bị đo trong môn Trắc địa

- Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên ngành Quản lý đất đai và các phần mềm hỗ trợ khác theo quy định của Bộ Tài nguyên & MT như: Microstation, Famis, AutoCad, 3D Max, Sketchup, Mapinfo, Arcgis Desktop, ENVI.

- Nắm vững luật đất đai, các thông tư, nghị định trong lĩnh vực tài nguyên đất đai giúp tham gia tư vấn về luật đất đai, quản lý hành chính nhà nước về đất đai, thực hiện thanh tra và giải quyết tranh chấp đất đai.

- Thành thạo trong công tác đăng ký, thống kê, kiểm kê, cập nhật chỉnh lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Thực hiện, tư vấn trong lĩnh vực quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch nông nghiệp, quy hoạch nông thôn mới...

- Tham gia tư vấn về giá đất, định giá bất động sản.

- Ứng dụng các phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại trong lĩnh vực quản lý đất đai.

3.2. Kỹ năng mềm:

- Có tư duy phân tích hệ thống và sáng tạo, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.

- Có kỹ năng báo cáo, thuyết trình và thảo luận trước đám đông kết hợp với việc sử dụng ngôn ngữ, thời gian và phương tiện hỗ trợ phù hợp.

Sinh viên ngành Quản lý đất đai đang thuyết trình trong một buổi Thực tập nghề nghiệp

- Có năng lực giao tiếp và quan hệ cộng đồng, đàm phán với các đối tác trong các dự án liên quan..

- Có khả năng phân tích, đề xuất các chính sách, biện pháp phục vụ cho giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội, kỹ thuật thuộc lĩnh vực tài nguyên đất đai hiệu quả.

- Mềm dẻo và linh hoạt trong tổng hợp, phân tích, đánh giá, dự báo, lập kế hoạch và đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề.

4. Yêu cầu về thái độ

- Biết tư duy sáng tạo và luôn học tập cập nhật, đổi mới kiến thức, có trách nhiệm, trung thực, chính xác và hiệu quả trong công việc.

- Lập trường tư tưởng vững vàng, yêu ngành, yêu nghề, năng động sáng tạo trong công việc và sẵn sàng làm việc ở vùng nông thôn, miền núi...

- Có đạo đức nghề nghiệp, quan hệ đúng mực với người dân và cộng đồng

- Tôn trọng các phong tục tập quán và văn hoá truyền thống của các cộng đồng, có ý thức chia sẻ và học hỏi người dân và cộng đồng

- Thực hiện theo qui định của pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà nước.

5. Yêu cầu về ngoại ngữ: Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý đất đai đạt trình độ tiếng Anh B1 trở lên hoặc các chứng chi Quốc tế tương đương hoặc cao hơn.


Chia sẻ